Chủ Nhật, 5 tháng 8, 2018

Mạo từ xác định, mạo từ không xác định và không có mạo từ






1.   Mạo từ xác định

-       Một người hoặc một vật đã biết:

Ví dụ: Das Baby schreit. ( Đứa bé la hét )
Die Mutter gibt dem Baby den Schnuller und nimmt es in den Arm.
( Bà mẹ đưa cho đứa bé cái ti giả và nó cầm trên tay)

-       Một người hoặc một vật được biết (nhắc ) trước đó một lần:

Ví dụ: Dort steht eine Frau. Die Frau  hat einen Hut. Der Hut ist schwarz.
              ( một người phụ nữ đứng đó. Người mà có một cái mũ. Cái mũ màu đen)

-       Tên của : Dãy núi, Ngọn núi, Biển, Sông, Đường phố, Toà nhà, Tàu thuyền, Đất nước, Danh lam thắng cảnh,…

Ví dụ:  Die Alpen, die Elbe, der Atlantik, das Brandenburger Tor

-       Ở dạng so sánh nhất:

Ví dụ: Peter ist der schnellste Schwimmer.
( Peter là người bơi nhanh nhất)

-       Ở ngày cụ thể và số thứ tự:

Ví dụ: Heute ist der zweiundzwanzigsten Oktober.
( Hôm nay là ngày 22.10)



2.    Mạo từ không xác định:

-       Một người hay một vật mình chưa biết.
-       Khi được nhắc đến lần đầu tiên:

Ví dụ: Ein Frau hatte eine Tochter.

-       Ở dạng phủ định: Kein
Ví dụ: Im Hotel war kein Zimmer frei
( Ở Nhà nghỉ không còn phòng trống)

            Wir haben keine Kinder. ( Chúng tôi không có con )

3.    Nullartikel ( không dùng mạo từ ) Chúng ta không dùng mạo từ khi nào???

-       Sở hữu cách đứng trước danh từ:

Ví dụ: Lenas Tasche = Die Tasche von Lena.
                ( Cái túi xách của Lena)
-       Alle, einige, manche, mehrere đứng trước danh từ:
Ví dụ: mehrere Kinder, manche Studenten

-       Tên người, tên nơi chốn ( địa điểm) , tên đất nước

Ví dụ: Frau Bey, Herr Nguyen, Frankreich, Berlin

-       Hầu hết các ngày nghỉ có nguồn gốc tín ngưỡng tôn giáo


Ví dụ: Weihnachten, Ostern


-       Tên của những tiết học và môn học đại học ( sự đánh dấu của 1 khoa học thì lại sử dụng mạo từ xác định)

Ví dụ: Physik haben wir morgen.
( ngày mai chúng ta có Vật lý)

-       Tên vật liêu ( chất liệu) mà k xác định số lượng

Ví dụ: Ich habe einen Ring aus Gold.

-       Nghề nghiệp, Lòng tin, Quốc gia

              Ví dụ: Mein Sohn wird  Arzt. ( Con trai tôi sẽ là bác sỹ )
              
               Er ist Christ. ( Anh ấy là đức chúa)
              Mein Freund ist Russe. ( Bạn trai tôi là người nga )
-       Những danh từ thể hiện tâm trạng ( cảm giác/ xúc)

              Ví dụ: Ich habe Heimweh. ( Tôi nhớ nhà )             
             Ich habe Hunger. ( Tôi đói)
            Sie war sprachlos vor Freude. ( Cố ấy đã vui mừng không nói nên lời)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

DSH-Schreiben- Hauptteil

1. Die ersten Plätze + An erster Stelle steht/liegt ...... mit 70%. +Ganz oben steht ..... + Auf Platz zwei steht..... + Danach kommt/ko...