1.
Mạo từ xác định
-
Một người hoặc một vật đã biết:
Ví dụ: Das Baby schreit. ( Đứa bé la hét )
Die Mutter gibt dem Baby den Schnuller
und nimmt es in den Arm.
( Bà mẹ đưa
cho đứa bé cái ti giả và nó cầm trên tay)
-
Một người hoặc một vật được biết (nhắc ) trước đó một lần:
Ví dụ: Dort steht eine Frau. Die Frau hat einen Hut. Der Hut ist schwarz.
( một người phụ nữ đứng
đó. Người mà có một cái mũ. Cái mũ màu đen)
- Tên của : Dãy núi, Ngọn núi, Biển, Sông, Đường phố, Toà nhà, Tàu thuyền, Đất
nước, Danh lam thắng cảnh,…
Ví dụ: Die Alpen, die Elbe, der
Atlantik, das Brandenburger Tor
- Ở dạng so sánh nhất:
Ví dụ: Peter ist der schnellste Schwimmer.
( Peter là người bơi nhanh nhất)
- Ở ngày cụ thể và số thứ tự:
Ví dụ: Heute ist der zweiundzwanzigsten Oktober.
( Hôm nay là ngày 22.10)
2.
Mạo từ không xác định:
- Một người hay một vật mình chưa biết.
- Khi được nhắc đến lần đầu tiên:
Ví dụ: Ein Frau hatte eine Tochter.
- Ở dạng phủ định: Kein
Ví dụ: Im Hotel war kein Zimmer frei
( Ở Nhà nghỉ không còn phòng trống)
Wir haben keine Kinder. ( Chúng tôi không có con )
3.
Nullartikel ( không dùng
mạo từ ) Chúng ta không dùng mạo từ khi nào???
- Sở hữu cách đứng trước danh từ:
Ví dụ: Lenas Tasche = Die Tasche von Lena.
( Cái túi xách của Lena)
- Alle, einige, manche, mehrere đứng trước danh từ:
Ví dụ: mehrere Kinder, manche Studenten
- Tên người, tên nơi chốn ( địa điểm) , tên đất nước
Ví dụ: Frau Bey, Herr Nguyen, Frankreich, Berlin
- Hầu hết các ngày nghỉ có nguồn gốc tín ngưỡng tôn giáo
Ví dụ: Weihnachten,
Ostern
- Tên của những tiết học và môn học đại học ( sự đánh dấu của 1 khoa học thì
lại sử dụng mạo từ xác định)
Ví dụ: Physik haben wir morgen.
( ngày mai chúng ta có Vật lý)
- Tên vật liêu ( chất liệu) mà k xác định số lượng
Ví dụ: Ich habe einen Ring aus Gold.
- Nghề nghiệp, Lòng tin, Quốc gia
Ví dụ: Mein Sohn wird Arzt. ( Con trai
tôi sẽ là bác sỹ )
Er ist Christ. ( Anh ấy là đức chúa)
Mein Freund ist Russe. ( Bạn trai tôi là người nga )
- Những danh từ thể hiện tâm trạng ( cảm giác/ xúc)
Ví dụ: Ich habe Heimweh. ( Tôi nhớ nhà )
Ich habe Hunger. ( Tôi đói)
Sie war sprachlos vor Freude. ( Cố ấy đã vui mừng không nói nên lời)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét